BBC

[ Học từ vựng qua báo BBC ]

Nào, hôm nay cùng học từ vựng qua báo nào các bạn, rất nhiều từ hữu ích và có thể áp dụng vào IELTS/ TOEFL/ SAT/ daily life whatever luôn nhé

1. Tackle ( v) /ˈtæk.əl/ - đương đầu với

Đơn giản là deal with ( đương đầu với, đối phó với cái gì đó ) thường sẽ đi trước những Noun như problem, situation

VD: It's very hard to tackle these math problems ( rất khó để giải những bài toán này )

hoặc có thể là tackle một ai đó ( lúc này tackle mang nghĩa kiềm hãm, khống chế ai đó - nghĩa này hay dùng trong thể thao )

VD: Christiano Ronaldo is a genius attacker as it often takes at least 3 men to tackle him. ( CR7 là một tiền đạo xuất chúng vì thường thì phải tốn ít nhất 3 người mới khống chế được ảnh )

2. Stimulus /ˈstɪm.jə.ləs/ - kích thích

Đơn giản là sự kích thích. Từ này hay được xài ở dạng động từ (stimulate) hơn.

VD: Instead of just giving exercises for students to do, teachers should give them questions to stimulate their critical thinking. ( Thay vì chỉ đưa bài cho hs làm, giáo viên nên hỏi tụi nó những câu hỏi để kích thích tư duy phản biện )

3. Weather (v) /ˈweð.ər/ - đối phó

Từ này mình có viết hẳn 1 bài từ khi lập page này luôn rồi, ai rảnh có thể kéo xuống coi lại

Link đây: https://www.facebook.com/.../a.124725.../124725115580953/...

4. Relatively (adv) /ˈrel.ə.tɪv.li/

Nghĩa của nó giống quite ( hoàn toàn ), nhưng formal hơn nên có thể xài được trong writing task 1,2 của IELTS, đừng xài quite.

VD: People living in the countryside are living on relatively low incomes. ( những người sống ở nông thôn thì có mức thu nhập tương đối thấp )

5. Surge (v/n) /sɜːdʒ/ tăng mạnh, đột ngột

Từ này đẳng cấp C1 ( advanced ) và cũng được sử dụng rất nhiều trong IELTS, đặc biệt là writing task 1. Nó có nghĩa là (sự) tăng mạnh và bất ngờ.

VD: The number of confirmed infections in the US has greatly surged since last week.( Số ca nhiễm xác nhận ở Mỹ đã tăng rất nhanh kể từ tuần trước )

6. lead to (v) /liːd/ - dẫn tới

Cụm này đơn giản và thông dụng quá, tôi cũng lười lấy ví dụ luôn nhưng thôi vẫn VD sương sương cho vui.

VD: Excessive computer use may lead to some critical health problems such as weight loss, insomnia or even stroke. ( Xài máy tính quá mức có thể dẫn tới nhiều vấn đề về sức khỏe ví dụ như sụt cân, mất ngủ hoặc thậm chí đột quỵ )

7. Outbreak /ˈaʊt.breɪk/ - sự bùng nổ

Từ này bữa trong bài về corona virus mình đã nói rồi, không ví dụ lại nữa nhá.

8. prefecture /ˈpriː.fek.tʃər/ - quận

Từ này hay gặp trong mấy bài reading hoặc báo thôi, thường thì ở nhiều nước sẽ xài chữ district để nói chung về nhiều đơn vị hành chính nhỏ hơn tỉnh.

9. governor /ˈɡʌv.ən.ər/ - nhà cầm quyền, người đứng đầu, lãnh đạo.

Từ này có rất nhiều ngữ cảnh có thể xài được, nghĩa như ở trên. Nếu đọc báo Mỹ rất hay thấy từ này, để chỉ mấy ông thống đốc bang (governor of state)

Ở đây nguyên cụm the governors of the prefectures ta có thể dịch ngắn gọn là "thống đốc quận".

10. order (v) - ra lệnh

Ở đây không có nghĩa là gọi món, mà là ra lệnh, chẳng qua nó cũng chỉ là tell sb to do sth thôi, nhưng mang thêm sắc thái bắt buộc và muốn người khác làm theo.

VD: My boss ordered me to take her home.

Đoạn này mình trích ra từ https://www.bbc.com/news/world-asia-52184375, ai muốn đọc tiếp có thể xem thêm nhá. Đọc đi để cập nhật cả tin tức lẫn từ vựng nhá, không bao giờ là thừa cả

 

Comments